Định mức 1776 có số hiệu 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng được ban hành ngày 16/8/2007 bởi thứ trưởng Bộ xây dựng Đinh Tiến Dũng. Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Định mức 1776 (Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng hay còn gọi là Định mức dự toán) là định mức kinh tế – kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m đài cọc,… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế – thi công – nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến).
Nội dung định mức 1776 (1776/BXD-VP)
Nội dung định mức dự toán bao gồm :
Mức hao phí vật liệu :
Mức hao phí vật liệu là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Mức hao phí lao động :
Mức hao phí lao động là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
Mức hao phí máy thi công :
Mức hao phí máy thi công là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Bạn có thể tham khảo PDF, Word, Excel 1776/BXD-VP. Và tải về máy theo các đường link sau:
Tải file PDF định mức 1776/BXD-VP
Tải file Word định mức 1776/BXD-VP
Tải file Excel định mức 1776/BXD-VP
Kết cấu tập định mức dự toán
Tập định mức dự toán được trình bầy theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất bao gồm 11 chương.
- Chương I: Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Chương II: Công tác đào, đắp đất, đá, cát
- Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
- Chương IV: Công tác làm đường
- Chương V: Công tác xây gạch đá
- Chương VI: Công tác bê tông tại chỗ
- Chương VII: Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
- Chương VIII: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
- Chương IX: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
- Chương X: Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác
- Chương XI: Các công tác khác
Mỗi loại định mức được trình bầy tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.
- Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
- Mức hao phí vật liệu khác như vật liệu làm dàn giáo xây, vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
- Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
Hướng dẫn áp dụng
Định mức 1776 được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong một số chương công tác của Định mức dự toán còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt +-0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤4m; ≤16m; ≤50m và từ cốt ±0.00 đến cốt >50m. Các loại công tác xây dựng trong định mức không ghi độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v… nhưng khi thi công ở độ cao > 16m thì sử dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao. Bảng phân loại rừng, phân loại bùn, cấp đất, đá trong định mức được sử dụng thống nhất cho các loại công tác xây dựng trong tập định mức này.
Hướng dẫn cách tra định mức online
Hiểu biết và nhớ được mã hiệu định mức, đơn giá sẽ giúp tăng tốc cho việc tra định mức online, đơn giá khi lập dự toán, tính toán đơn giá hoặc những công việc lập và quản lý chi phí có liên quan khác. Một vài điều cần biết về ý nghĩa của việc đánh mã hiệu sẽ giúp chúng ta nhớ được mã hiệu một cách dễ dàng hơn. Các công tác trong các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố hiện nay được đánh mã theo nguyên tắc kết hợp chữ và số, được phân định vùng và mỗi một ký tự trong mã có một vai trò cố định. Các ký tự có ý nghĩa như sau: – Ký tự đầu tiên thể hiện Phần của tập định mức dự toán xây dựng công trình. Giải pháp dùng chữ cái để đánh mã hiệu định mức cho phép sử dụng 26 ký tự thể hiện được 26 phần.
Ax.00000 – Phần Xây dựng Bx.00000 – Phần Lắp đặt Cx.00000 – Phần Khảo sát Sx.00000 – Phần Sửa chữa
– Chữ cái thứ hai thể hiện Chương trong Phần. Bảng chữ cái có 26 ký tự, nếu sử dụng hết sẽ thể hiện được 26 chương.
– Nhóm hai chữ số đầu thể hiện nhóm – loại công tác (từ 00-99 nhóm loại công tác).
– Nhóm ba chữ số còn lại thể hiện loại công tác cụ thể (từ 000-999 công tác).
Ví dụ: Mã hiệu AF.11210 – Công tác đổ bê tông móng trộn bằng máy trộn, đổ thủ công, chiều rộng <=250 cm.
Cách đọc mã hiệu định mức như sau: cột mã hiệu (AF.112) + cột kích thước (10) = AF.11210.
Cách đọc nội dung công tác như sau: cột công tác xây lắp + cột điều kiện thi công + cột điều kiện kỹ thuật, … = Bê tông móng, chiều rộng <=250 cm.
Trên cơ sở mã hiệu định mức do BXD ban hành, các địa phương sẽ ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình, với mã hiệu đơn giá công tác bê tông, tùy thuộc vào mác vữa bê tông mà có những mã hiệu đơn giá khác nhau, tức là mã đơn giá bê tông không bao giờ kết thúc bằng số 0 mà thường kết thúc với số tương ứng với mác bê tông.
Mã hiệu AF.10000 thuộc nhóm vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn và đổ bằng thủ công. Sử dụng định mức cấp phối vữa bê tông độ sụt 2-4cm, địa phương sẽ ban hành MAĐG dựa trên mã hiệu định mức AF.11210 như sau:
AF.11212 – Công tác bê tông móng chiều rộng <=250 cm vữa Mác 150 XMPC30 đá 1×2 (Mã vữa: C2122 – M.150). AF.11213 – Công tác bê tông móng chiều rộng <=250 cm vữa Mác 200 XMPC30 đá 1×2 (Mã vữa: C2123 – M.200). AF.11214 – Công tác bê tông móng chiều rộng <=250 cm vữa Mác 250 XMPC30 đá 1×2 (Mã vữa: C2124 – M.250). AF.11215 – Công tác bê tông móng chiều rộng <=250 cm vữa Mác 300 XMPC30 đá 1×2 (Mã vữa: C2125 – M.300). Từ khóa tìm kiếm: “định mức cấp phối bê tông 1776/BXD-VP”
Hiểu được ý nghĩa của việc đánh mã hiệu định mức, đơn giá như trên giúp cho người lập dự toán có cái nhìn tổng thể về hệ thống mã hiệu định mức đơn giá do các cơ quan quản lý nhà nước công bố.
Trong thực tế việc tìm kiếm mã hiệu đơn giá phù hợp với nội dung công việc cần lập dự toán theo bộ đơn giá nhà nước là hoàn toàn không đơn giản.
Hiện nay có loại định mức xây dựng cơ bản 1776/BXD-VP là được đông đảo các nhà thầu, tổng thầu biết đến vì dễ hiểu, dễ áp dụng.
Nếu quý khách có nhu cầu thuê văn phòng giá tốt tại quận 1, văn phòng gần sân bay tại Tân Bình, văn phòng nhiều tiện ích tại 3… Hãy liên hệ Hotline Office Saigon: 0987 110011 để được tư vấn miễn phí.
CÔNG TY TNHH OFFICE SAIGON – Cho thuê văn phòng chuyên nghiệp
Đ/c: Tầng 24, Pearl Plaza Tower, 561A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TpHCM. Hotline: 0987 11 00 11 – 0938 339 086 Email:[email protected] – Website: friend.com.vn Khi bạn có nhu cầu cần ký gửi văn phòng cho thuê, liên hệ tại friend.com.vn/ky-gui.htm
- Share CrocoBlock key trọn đời Download Crocoblock Free
- Cung cấp tài khoản nghe nhạc đỉnh cao Tidal Hifi – chất lượng âm thanh Master cho anh em mê nhạc.
- Hướng dẫn sử dụng Cyberlink PowerDirector 14
- Kinh nghiệm du lịch Lạng Sơn tự túc A-Z (Cập nhật 09/2021)
- Cách kiểm tra lịch sử trên máy tính để biết có ai đó đã truy cập và sử dụng máy tính của bạn?
- Mở nhiều file cad trong cùng 1 cửa sổ trong Autocad và những vấn đề liên quan – ĐứcMạnh.Org
- Color ME – Trung tâm đào tạo thiết kế Color ME