Tử vi là bộ môn huyền học dùng để luận đoán vận mệnh, tính cách, những điều mà bạn có thể gặp phải trong tương lai. Nhờ vậy mà con người có thể tránh được những điều xui xẻo giúp cho cuộc sống tốt hơn. Để hiểu rõ hơn về nguồn gốc, tử vi đẩu số là gì? Cách xem lá số tử vi và luận giải ra sao. Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Thăng Long đạo quán.
NỘI DUNG CHI TIẾT
- 1 1. Tử vi đẩu số là gì?
- 2 2. Xem tử vi giúp gì cho cuộc sống?
- 3 3. Có thể thay đổi số mệnh sau khi xem tử vi?
- 4 4. Xem tử vi và luận giải theo giờ ngày tháng năm sinh (online) ở đâu chính xác?
- 4.1 4.1 Hướng dẫn lập lá số
- 4.2 4.2 Xem tử vi luận giải chi tiết
- 4.2.1 4.2.1 Thiên bàn
- 4.2.2 4.2.2 Địa bàn
1. Tử vi đẩu số là gì?
Tử vi hay còn có tên gọi khác là Tử vi đẩu số là phương pháp dựa trên giờ ngày tháng năm sinh để lập lên lá số với thiên bàn, địa bàn, sự dịch chuyển của các sao. Cùng với đó là các thuyết về âm dương, ngũ hành, can chi, kinh dịch… để luận đoán vận mệnh của con người.
Đến nay vẫn còn rất nhiều tranh cãi về nguồn gốc của tử vi. Vì không có sách sử nào ghi lại chi tiết về thời gian mà bộ môn huyền học này ra đời. Tuy nhiên đến bây giờ thì tất cả các cuốn sách đều thống nhất rằng người đầu tiên tổng hợp, thống nhất bộ môn này là Trần Đoàn hiệu Hi Di. Ông là người thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc sống vào thời nhà Tống.
Ông là người cho ra mắt quyển sách Tử vi chính nghĩa kinh được lập ra trên cơ sở thuyết âm dương ngũ hành của kinh dịch. Cùng với đó là học thuyết của chiêm tinh học, nhân tướng học, thiên văn học… Từ đó giúp bạn luận đoán được vận mệnh những sự kiện sẽ xảy ra trong cuộc đời. Giúp bản thân người xem có thể biết trước và có phương hướng khắc phục, đề phòng các chuyện xấu có thể xảy ra.
Dựa vào quyển sách này mà vua Tống đã có thể chiêu mộ được rất nhiều nhân tài cho đất nước. Sau này vua Tống đã cho Triệu Thị Minh Tuyết tổng hợp và nghiên cứu đầy đủ hơn về tử vi và đặt tên gọi khác là Tử vi kinh.
Đến nay thì có rất nhiều các nhà tử vi gia tổng hợp và cho ra mắt các quyển sách về tử vi khác nhau. Tuy nhiên đều được dựa trên những kiến thức cơ bản của Tử vi chính nghĩa kinh.
Xem tử vi luận đoán tương lai có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng nó đã được du nhập vào Việt Nam rất lâu trước đây. Được rất nhiều học giả ưa chuộng, trong đó Lê Quý Đôn và Nguyễn Bỉnh Khiêm là 2 người có nhiều cống hiến trong nghiên cứu bộ môn này.
Xem thêm: Tử vi phương Tây là gì? Khác gì so với phương Đông?
2. Xem tử vi giúp gì cho cuộc sống?
Tử vi có nguồn gốc ở Trung Quốc nhưng được người Việt Nam rất ưa chuộng và nghiên cứu tạo nên những điểm khác biệt trong tử vi của 2 nước. Cách tính an mệnh của người dân Trung Quốc bắt đầu từ cung Sửu và tuế hạn của mỗi người sẽ cố định. Nhưng ở Việt Nam lại tính từ cung Dần và tuế hạn được tính theo tuổi của người xem.
Mặc dù có sự khác biệt như vậy nhưng nó vẫn sẽ giúp bạn có cuộc sống tốt hơn nhờ biết trước được các điều sau:
- Chọn ngày tốt
Xem tử vi sẽ giúp bạn biết được những ngày nào tốt cho công việc, cuộc sống của mình và người thân. Như ngày ký kết hợp đồng, động thổ xây nhà, cưới hỏi, mua bán… Từ đó sẽ đưa ra các quyết định thực hiện sẽ giúp cho công việc được thuận lợi, tốt lành hơn.
- Chọn nghề nghiệp
Lập lá số tử vi dựa vào giờ ngày tháng năm sinh sẽ giúp bạn biết được tính cách ẩn sâu trong cơ thể mình, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân là gì. Đồng thời trên lá số các cung Mệnh, Thân, Quan Lộc, Tài Bạch cũng thể hiện nghề nghiệp. Nhờ đó mà bạn có thể chọn lựa được nghề phù hợp với bản thân. Công việc sẽ phát triển một cách thuận lợi, thăng tiến dễ dàng hơn.
- Đề phòng vận hạn
Đây là một trong những ưu điểm của tử vi giúp cho mọi người rất ưa chuộng. Bạn có thể biết được những khó khăn, trắc trở mà mình có thể gặp trong tương lai. Nhờ vậy mà bạn có thể phòng tránh, hạn chế những điều rủi ro có thể xảy ra. Hoặc chủ động đối đầu với nó sẽ giúp cho hậu quả được giảm đến mức tối đa.
- Tình trạng sức khỏe
Trên lá số của bạn cũng thể hiện tình trạng sức khỏe trên các cung Mệnh, Tật Ách. Việc này giúp bạn biết được tình trạng sức khỏe của mình, dự đoán bệnh tật và thời gian có thể mắc phải. Nó sẽ giúp đề phòng và có phương hướng điều trị tốt nhất khi phát hiện bệnh.
- Dự đoán công việc
Nhiều người dựa vào việc xem lá số tử vi mỗi năm để dự đoán công việc làm ăn của mình. Lá số sẽ giúp bạn biết công việc gặp thuận lợi hay khó khăn, có nên đầu tư kinh doanh lớn hay không. Từ đó sẽ giúp đưa ra được các quyết định quan trọng trong công việc giúp mang lại tài lộc, phát triển công danh tốt hơn.
3. Có thể thay đổi số mệnh sau khi xem tử vi?
Lập lá số tử vi sẽ giúp bạn biết được vận mệnh của mình và nhờ đó để điều chỉnh hành động, hành vi giúp mang tới hiệu quả tốt nhất. Những điều chỉnh này chỉ giúp bạn làm giảm đi hung hại hoặc nắm bắt được vận may của mình. Chứ bạn không thể thay đổi hoàn toàn vận mệnh của mình.
Lý do là bởi vì tử vi chỉ giúp bạn biết được những gì có thể xảy ra trong tương lai chứ không biết được nguyên nhân tạo ra vấn đề đó. Nên để thay đổi hoàn toàn số mệnh của mình là việc không thể làm được. Vì mỗi một người khi sinh ra đã có một số mệnh riêng không thể nào thay đổi được cái gốc rễ đó.
Tuy không thể thay đổi được vận mệnh của mình nhưng biết trước những điều sắp xảy ra sẽ giúp bạn có thêm động lực để phát triển bản thân. Đồng thời đề phòng hoặc tránh việc làm đó để có cuộc sống tốt hơn.
Ví dụ: Lá số của bạn nói lên bạn có thể gặp nhiều khó khăn khi kinh doanh buôn bán, cẩn thận có kẻ tiểu nhân quấy phá làm hao hụt tiền bạc. Khi biết trước được những điều này bạn có thể đề phòng mọi người xung quanh. Việc làm này sẽ giúp cho bạn có thể giảm thiểu được những hao hụt về tiền bạc trong công việc kinh doanh.
Hoặc vận mệnh của bạn nói lên cuộc sống sau này của bạn sẽ giàu sang phú quý. Điều này nói lên rằng những cố gắng của bạn ở quá khứ và hiện tại sẽ được đền đáp xứng đáng. Đừng vì thấy lá số giàu có, dư dả mà bỏ mặc các công việc và không nỗ lực. Như vậy là không tốt chút nào đâu nhé.
Bạn không thể thay đổi số mệnh của mình sau khi lá số tử vi nhưng làm giảm hoặc đề phòng những việc xấu có thể xảy ra. Điều này sẽ giúp cuộc sống, công việc của bạn tốt hơn. Vậy nên các chuyên gia của Thăng Long đạo quán khuyến khích bạn nên xem tử vi mỗi năm 1 lần. Việc làm này sẽ giúp bạn nắm bắt vận mệnh của mình tốt hơn.
Họ và tên Ngày sinh Ngày01020304050607080910111213141516171819202122232425262728293031 Tháng010203040506070809101112 Năm1900190119021903190419051906190719081909191019111912191319141915191619171918191919201921192219231924192519261927192819291930193119321933193419351936193719381939194019411942194319441945194619471948194919501951195219531954195519561957195819591960196119621963196419651966196719681969197019711972197319741975197619771978197919801981198219831984198519861987198819891990199119921993199419951996199719981999200020012002200320042005200620072008200920102011201220132014201520162017201820192020202120222023202420252026202720282029203020312032203320342035203620372038203920402041204220432044204520462047204820492050 Giờ sinh Giờ sinh000102030405060708091011121314151617181920212223 Phút sinh000102030405060708091011121314151617181920212223242526272829303132333435363738394041424344454647484950515253545556575859 Giới tính Nam Nữ Mở lá số
4. Xem tử vi và luận giải theo giờ ngày tháng năm sinh (online) ở đâu chính xác?
Xem tử vi không thể giúp bạn thay đổi hoàn toàn số mệnh của mình nhưng nó sẽ giúp giảm đi những hung hại trong cuộc sống. Để xem được tử vi chính xác thì bạn cần lựa chọn công cụ dựa vào giờ ngày tháng năm sinh và giới tính. Lá số được lập từ các yếu tố cơ bản này mới cho được đáp án chính xác.
4.1 Hướng dẫn lập lá số
Việc lập lá số tử vi bằng tay sẽ tốn rất nhiều thời gian, công sức do bạn phải nhớ hết các sao, cung. Cùng với đó là sẽ xảy ra sai sót khiến cho việc luận giải vận mệnh bị sai. Nhưng hiện nay Thăng Long đạo quán đã có công cụ Lập lá số tử vi, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau đây là đã có lá số cho riêng mình:
Bước 1: Xác định các thông tin cần cho 1 lá số
- Họ và tên
- Giờ sinh
- Phút sinh
- Ngày sinh
- Tháng sinh
- Năm sinh
- Giới tính
- Năm xem tử vi
Lưu ý: Nếu bạn không nhớ giờ và phút sinh thì không nên lấy 1 giờ sinh bất kỳ. Vì nó có thể làm cho lá số cùng lời luận giải bị sai. Bạn có thể liên hệ với chuyên gia của chúng tôi để được trợ giúp miễn phí. Hoặc có thể tự xác định giờ sinh của mình TẠI ĐÂY
Bước 2: Điền thông tin bên trên vào công cụ Lập lá số tử vi
Họ và tên Ngày sinh Ngày01020304050607080910111213141516171819202122232425262728293031 Tháng010203040506070809101112 Năm1900190119021903190419051906190719081909191019111912191319141915191619171918191919201921192219231924192519261927192819291930193119321933193419351936193719381939194019411942194319441945194619471948194919501951195219531954195519561957195819591960196119621963196419651966196719681969197019711972197319741975197619771978197919801981198219831984198519861987198819891990199119921993199419951996199719981999200020012002200320042005200620072008200920102011201220132014201520162017201820192020202120222023202420252026202720282029203020312032203320342035203620372038203920402041204220432044204520462047204820492050 Giờ sinh Giờ sinh000102030405060708091011121314151617181920212223 Phút sinh000102030405060708091011121314151617181920212223242526272829303132333435363738394041424344454647484950515253545556575859 Giới tính Nam Nữ Mở lá số
Bước 3: Xem lá số và lời luận giải chi tiết
Không chỉ xem được lá số kèm lời luận giải miễn phí ngay bên dưới. Mà bạn có thể lưu lại lá số để về xem lại sau. Cùng với đó là có ứng dụng Thăng Long đạo quán trên điện thoại di động giúp bạn có thể xem lá số mọi lúc mọi nơi.
4.2 Xem tử vi luận giải chi tiết
Lá số tử vi gồm có 2 phần:
- Thiên bàn ở giữa
- Địa bàn là 12 cung được sắp xếp ở xung quanh
4.2.1 Thiên bàn
Thiên bàn là phần trung tâm của lá số chứa các thông tin của đương số như sau:
- Ngày sinh dương lịch
- Ngày sinh Âm lịch
- Tuổi
Tùy theo Can Chi của tuổi, nam hay nữ đều có thể âm hoặc dương: âm nam, dương nam, âm nữ, dương nữ. Âm dương xen kẽ nhau và cố định theo chi:
DươngTýDầnThìnNgọThânTuấtÂmSửuMãoTỵMùiDậuHợi
Ngoài ra sự âm dương còn được phân theo hàng can của tuổi như sau:
DươngGiápBínhMậuCanhNhâmÂmẤtĐinhKỷTânQuý
- Bản mệnh
Bản mệnh thuộc một trong ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Khi muốn xem tử vi cần phải nhớ cả hàng can của tuổi mình. Có tất cả Thập Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý được chia vào các ngũ hành như sau:
KimMộcThủyHỏaThổGiáp TýMậu ThìnBính TýBính DầnCanh NgọẤt SửuKỷ TỵĐinh SửuĐinh MãoTân MùiGiáp NgọMậu TuấtBính NgọBính ThânCanh TýẤt MùiKỷ HợiĐinh MùiĐinh DậuTân SửuNhâm ThânNhâm NgọGiáp ThânGiáp TuấtMậu DầnQuý DậuQuý MùiẤt DậuẤt HợiKỷ MãoNhâm DầnNhâm TýGiáp DầnGiáp ThìnMậu ThânQuý MãoQuý SửuẤt MãoẤt TỵKỷ DậuCanh ThìnCanh DầnNhâm ThìnMậu NgọBính TuấtTân TỵTân MãoQuý TỵKỷ MùiĐinh HợiCanh TuấtCanh ThânNhâm TuấtMậu TýBính ThìnTân HợiTân DậuQuý HợiKỷ SửuĐinh Tý
Trong đó mỗi mệnh lại có 6 ngũ hành nạp âm được chia như sau:
MệnhNạp âmKim – Kim loạiHải Trung KimKiếm Phong KimBạch Lạp KimSa Trung KimKim Bạc KimThoa Xuyến KimMộc – CâyĐại Lâm MộcDương Liễu MộcTùng Bách MộcBình Địa MộcTang Đố MộcThạch Lựu Mộc.Thủy – NướcGiản Hạ ThủyTuyền Trung ThủyTrường Lưu ThủyThiên Hà ThủyĐại Khê ThủyĐại Hải ThủyHỏa – LửaLư Trung HỏaSơn Đầu HỏaTích Lịch HỏaSơn Hạ HỏaPhú Đăng HỏaThiên Thượng HỏaThổ – ĐấtLộ Bàng ThổThành Đầu ThổỐc Thượng ThổBích Thượng ThổĐại Dịch ThổSa Trung Thổ
- Cục
Trong Tử vi, cục mang nghĩa là cách cục hay còn có tên gọi khác là cuộc. Cục ở đây là chỉ các hành, dùng để chỉ cuộc đời tương ứng với chủ mệnh đang tồn tại. Khi xem xét cục trong lá số, nên chú ý tương quan giữa cục với bản Mệnh và cục với cung Thân.
Có 5 cục với tên gọi như sau:
- Thủy nhị cục
- Mộc tam cục
- Kim tứ cục
- Thổ ngũ cục
- Hỏa lục cục
- Mệnh chủ
Mệnh chủ thường được dùng để phán đoán bản tính, phẩm chất, tính cách, vận trình cuộc đời ở thời niên thiếu hoặc là trước khi thành lập gia đình.
- Thân chủ
Thân chủ khác mệnh chủ là dùng để xét bản tính, sức khỏe, vận trình phát triển của công việc, cuộc sống… trong khoảng thời gian nửa đời còn lại. Thông thường người ta thường xét vận mệnh ở sau tuổi 30.
Trên Thiên bàn có đường nối giữa các cung với nhau ta gọi đó là tam phương, tứ chính. Tam phương tứ chính là tam phương tăng thêm một cung đối diện xưng là tứ chính. Đây là các cặp cung tam hợp – có tác động rất lớn đến hoàn cảnh, môi trường sống của bạn. Bạn có thể gặp các cung tam phương tứ chính sau:
- Cung Mệnh – cung Tài Bạch – cung Quan Lộc – tứ chính cung Thiên Di
- Cung Huynh Đệ – cung Tật Ách – cung Điền Trạch – tứ chính cung Nô Bộc
- Cung Phu Thê – Thiên Di – Phúc Đức – tứ chính Quan Lộc
- Cung Phụ Mẫu – Nô Bộc – Tử Tức – tứ chính Tật Ách
- Cung Phúc Đức – Phu Thê – Thiên Di – tứ chính Tài Bạch
- Cung Điền Trạch – Huynh Đệ – Tật Ách – tứ chính Tử Tức
- Cung Quan Lộc – Tài Bạch – Mệnh – tứ chính Phu Thê
- Cung Nô Bộc- Tử Tức – Phụ Mẫu – tứ chính Huynh Đệ
- Cung Thiên Di – Phu Thê – Phúc Đức – tứ chính Mệnh
- Cung Tật Ách – Huynh Đệ – Điền Trạch – tứ chính Phụ Mẫu
- Cung Tài Bạch – Quan Lộc – Mệnh – tứ chính Phúc Đức
- Cung Tử Tức – Nô Bộc – Phụ Mẫu – tứ chính Điền Trạch
4.2.2 Địa bàn
Địa bàn là 12 ô được sắp xếp xung quanh thiên bàn. Mỗi một ô sẽ mang đến ý nghĩa khác nhau. Đồng thời mỗi một yếu tố trong địa bàn đều có một vị trí khác nhau tùy theo từng người. Trong tử vi có 13 cung tất cả nhưng vì cung Thân không có vị trí cụ thể, phải xếp chồng lên cung khác, nên tổng cộng có 12 cung riêng lẻ.
Các thành phần có trong 1 lá số:
- Tên của cung (Như ở trên hình là cung Mệnh)
- Vị trí của cung (Ví dụ ở đây là Ngọ)
- Chính Tinh tọa thủ: Trường hợp cung không có Chính Tinh đóng được gọi là cung Vô Chính Diệu (Ở hình là Thiên lương được viết ở dưới tên của cung)
- Các Phụ Tinh đi cùng chính tính (thường gồm cả sao tốt và xấu) Có những phụ tinh khi kết hợp với chính tinh sẽ tạo thành bộ sao, có ý nghĩa nổi bật riêng. (Hình ảnh bên cạnh có các phụ tinh là Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, Đại Hao, Trực Phù)
- Sao thuộc Vòng Trường Sinh (Ví dụ là Mộc Dục)
- Tiểu hạn: vận hạn trong 1 năm (Ví dụ là Dần ở góc bên trái)
- Đại hạn: vận hạn trong 10 năm (Hình ảnh ví dụ là số 4 ở góc bên phải)
Quy định về ngũ hành trên lá số
Trên lá số thì màu của chữ là ngũ hành của sao, cung được quy ước như sau:
- Màu đen: Hành Thủy
- Màu xám: Hành Kim
- Màu đỏ: Hành Hoả
- Màu xanh lá: Hành Mộc
- Màu vàng: Hành Thổ
12 cung trên lá số tử vi
Tên cungÝ nghĩaCung MệnhLuận đoán về tính cách, nghề nghiệp phù hợp, tình cảm gia đình, định cách cục là cao hay thấp và xu hướng chung của mệnh, vận.Cung Huynh ĐệCho biết mối quan hệ của bạn với anh chị em trong gia đình, dự đoán về số lượng anh chị em, có thành đạt hay không, sức khỏe có tốt không…Cung Phu ThêLuận đoán nên kết hôn sớm hay muộn, khái quát về tướng mạo và tính cách đặc trưng của người vợ hoặc chồng, tình cảm và quan hệ hôn nhân.Cung Tử TứcLuận đoán con cái nhiều hay ít, sinh con có thuận lợi không, tình cảm có tốt không. Tương lai của con như thế nào, có gặp gì khó khăn trong cuộc đời không…Cung Tài BạchCho biết mối quan hệ với tiền bạc, tài sản, của cải vật chất trong suốt cuộc đời. Đồng thời còn cho biết hình thức thụ hưởng của cải là thuộc dạng nào: lương lậu bổng lộc, kinh doanh buôn bán, sản xuất trồng trọt hay được thừa hưởng gia tài từ người khác…Cung Tật ÁchCho biết tổng quát về sức khỏe của bạn, trong đó bao gồm cả các bệnh dễ mắc phải, các tật mà có thể sẽ có, các khiếm khuyết trên cơ thể.Cung Thiên DiLuận đoán mối quan hệ của bạn với môi trường xã hội bên ngoài, từ việc đi lại, cho đến giao tiếp đối ngoại cùng với mọi người…Cung Nô BộcLuận đoán mối quan hệ của bạn đối với bạn bè, đồng nghiệp, những người trợ thủ giúp việcCung Quan LộcLuận đoán hướng phát triển của sự nghiệp, nên phát triển theo hướng nào, sự thành bại trong công danh sự nghiệp, công việc có thuận lợi, mức độ thăng tiến, uy quyền ra sao.Cung Điền TrạchLuận đoán tài sản vật chất, nhà cửa đất đai, ruộng đồng vườn tược… của mình.Cung Phúc ĐứcLuận đoán tình hình âm đức của tổ tiên truyền lại và phúc đức của tự bản thân bạn được hưởng do chính mình làm việc thiện mà có.Cung Phụ MẫuLuận đoán mối quan hệ của bạn đối với cha mẹ, bối cảnh của gia đình, địa vị thành tựu của cha mẹ… Từ đó biết được xuất thân, sự trợ giúp của cha mẹ, dự đoán được tuổi thọ của cha mẹ
Như đã nói ở trên tử vi có 12 cung nhưng cung Thân không có vị trí cụ thể mà luôn xếp chồng vào 1 trong 6 cung sau: Phúc Đức, Phu Thê, Quan Lộc, Tài Bạch, Thiên Di và cung Mệnh. Cung thân thường được xem là những nỗ lực của bản thân bạn ở nửa sau của cuộc đời.
Các chính tinh
Mỗi ngôi sao trong lá số tử vi sẽ có ý nghĩa khác nhau và khi kết hợp chúng với nhau sẽ lại mang đến một ý nghĩa khác. Có 14 chính tinh có ảnh hưởng và quyết định trên lá số của bạn. Dưới đây là các các sao chính:
Tên saoÝ nghĩaVòng Tử ViTử ViSao Tử Vi thuộc Thổ – Dương Thổ, là Đế tinh ở trong lá số thì chuyên chủ về tước lộc.Liêm TrinhThuộc Âm Hỏa, là Đào hoa tinh, chủ về phẩm chất, uy quyền.Thiên ĐồngThuộc Dương Thủy, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ.Vũ KhúcThuộc Âm Tinh, là Tài tinh, chủ về tài lộcThái DươngThuộc Dương Hỏa, là Quý tinh sao chủ về quan lộc.Thiên CơThuộc Âm Mộc, là Thiện tinh sao này chủ về anh em, hóa khíVòng Thiên PhủThiên PhủThuộc Dương Thổ, là Tài tình, sao chủ về tài lộc, uy quyềnThái ÂmThuộc Âm Thủy, là Phú tinh, sao chủ về của cải, tiền tài.Tham LangThuộc Dương Mộc, là Hung tinh, chủ về tai họa, phúc đức.Cự MônThuộc Âm Thủy, là Ám tinh, chủ về cản trở, thị phi, ám muội.Thiên TướngThuộc Dương Thủy, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyềnThiên LươngThuộc Dương Thổ, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ, tài lộc.Thất SátThuộc Dương Kim, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyền.Phá QuânThuộc Âm Thủy, là Hung tinh, chủ về bất lợi với lục thân, tai họa.
Các phụ tinh
Là các sao phụ, mang màu sắc, ý nghĩa riêng biệt được an trên 12 cung ở địa bàn:
- Vòng Thái Tuế: Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Điếu Khách, Quan Phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là: Thiếu Dương, Thiếu Am, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù.
- Vòng Lộc Tồn: Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.
- Vòng Trường Sinh: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
- Các sao an theo tháng: Tả Phụ, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân.
- Các sao an theo giờ: sao Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên Không, Địa Kiếp. Vị trí chính của sao Thiên Không được các phái khác thay bằng sao Địa Không, còn sao Thiên Không thì được an liền sau sao Thái Tuế và đồng cung với Thiếu Dương.
- Tứ trợ tinh: Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
- Các sao an theo Chi: Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư. Tuy nhiên một số phái khác người ta lại an sao Hỏa Tinh và Linh Tinh theo giờ sinh.
- Các sao an theo Can: Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
- Các sao cố định: Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng.
Trên đây là các thông tin về xem tử vi và hướng dẫn cách lập lá số tử vi chính xác nhất cho người mới. Nếu cần giải đáp các thắc mắc bạn có thể để lại Comment bên dưới, các chuyên gia sẽ giải đáp miễn phí.
Hiện nay ứng dụng Thăng Long đạo quán đã có trên điện thoại di động, giúp bạn không chỉ lập lá số dễ dàng hơn. Mà còn giúp cập nhật các kiến thức phong thủy hàng ngày. Cài đặt và sử dụng ứng dụng miễn phí tại đây:
Đánh giá post
- Share CrocoBlock key trọn đời Download Crocoblock Free
- Cung cấp tài khoản nghe nhạc đỉnh cao Tidal Hifi – chất lượng âm thanh Master cho anh em mê nhạc.
- Diễn Viên Trong Phim Cô Nàng Xinh Đẹp, Cô Nàng Xinh Đẹp
- Cách kiểm tra hệ thống wifi giúp bạn dùng mạng LUÔN MƯỢT MÀ
- Cách gõ tiếng Việt trong Photoshop – QuanTriMang.com
- Những thông tin có thể bạn chưa biết về tài khoản Quillbot 2020
- Nguyên nhân ổ C bị đầy và cách giải phóng dung lượng ổ C chi tiết – friend.com.vn